Tin tức

Nội dung chính luật chăn nuôi 2018 số 32/2018/QH14

 

Các nội dung chính trong bài viết

LUẬT CHĂN NUÔI

Luật Chăn nuôi 2018, được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 11/09/2018 và có hiệu lực từ 01/01/2020, quy định rõ các điều kiện mà các cơ sở chăn nuôi phải tuân theo.

Các văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi 2018, bao gồm:

Số hiệu

Tên

Nội dung chính

Nghị định 13/2020/NĐ-CP

Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi 2018

Quy định chi tiết về các khía cạnh liên quan đến hoạt động chăn nuôi

Nghị định 46/2022/NĐ-CP

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP

Điều chỉnh một số điều khoản của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP

Nghị định 106/2024/NĐ-CP

Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi

Các biện pháp và chính sách hỗ trợ

Nghị định 06/2022/NĐ-CP

Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn

Quy định về các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính (Dự thảo thông tư)

Dự thảo thông tư …/2024/TT-BNN&PTNT

Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kín lĩnh vực chăn nuôi

Đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm phát thải trong chăn nuôi (Dự kiến ban hành Thông tư cuối năm 2024)

Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT

Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi

Quy định chi tiết một số điều trong Luật Chăn nuôi

 Quy định chung

    • KHÔNG được phép chăn nuôi trong khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường).

    • Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực nằm trong khu vực không được phép phải hoàn thiện đáp ứng điều kiện, ngừng hoạt động hoặc di dời đến địa điểm phù hợp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

    • Điều kiện Quy mô chăn nuôi và khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại được quy định như sau (theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 13/2020/NĐ-CP và theo Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT):

 

Loại trang trại

Đơn vị vật nuôi

Khu dân cư, khu xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp

Trường học, bệnh viện, chợ

Nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư

Trang trại Quy mô lớn

Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên

400 m

500 m

500 m

Trang trại Quy mô vừa

Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi

200 m

300 m

300 m

Trang trại Quy mô nhỏ

Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi

100 m

150 m

150 m

Chăn nuôi nông hộ

Dưới 10 đơn vị vật nuôi

Không quy định cụ thể về khoảng cách

Quy đổi: 01 đơn vị vật nuôi tương đương với 500kg khối lượng vật nuôi sống hiện hữu tại cơ sở chăn nuôi (đang nuôi).

Nguyên tắc xác định khoảng cách: Khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến tường rào hoặc ranh giới của đối tượng bị ảnh hưởng

 

 

Các hành vi bị nghiêm cấm trong chăn nuôi

  • Chăn nuôi trong khu vực không được phép
  • Sử dụng chất cấm, sử dụng kháng sinh không được phép lưu hành trong thức ăn chăn nuôi và kích thích sinh trưởng
  • Phá hoại, chiếm đoạt nguồn gen giống vật nuôi. Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm.
  • Nhập khẩu và sử dụng sử dụng chất cấm sản phẩm chăn nuôi.
  • Cấm nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi có sử dụng chất cấm.
  • Nhập khẩu, kinh doanh, chế biến sản phẩm chăn nuôi từ vật nuôi chết hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Nhập khẩu, nuôi, phóng thích, sử dụng trái phép vật nuôi biến đổi gen, sản phẩm từ vật nuôi biến đổi gen.
  • Hành vi gian lận và gian dối trong chăn nuôi.
  • Xả thải, tiếp nhận chất thải vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
  • Cản trở, phá hoại hoạt động chăn nuôi hợp pháp của người khác.

Điều kiện cấp phép chăn nuôi trang trại

  • Vị trí xây dựng: Phù hợp chiến lược phát triển kinh tế – xã hội địa phương, vùng; Đáp ứng mật độ chăn nuôi.
  • Nguồn nước: Đảm bảo chất lượng cho hoạt động và xử lý chất thải chăn nuôi.
  • Bảo vệ môi trường: Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
  • Chuồng trại và trang thiết bị: Phù hợp với từng loại vật nuôi.
  • Hồ sơ ghi chép: Ghi chép quá trình hoạt động, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin; Lưu giữ tối thiểu 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
  • Khoảng cách an toàn: Đảm bảo khoảng cách từ khu vực chăn nuôi đến đối tượng chịu ảnh hưởng và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi.
  • Tổ chức, cá nhân chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.

  • Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.

Trách nhiệm của chủ trang trại

  • Tuân thủ điều kiện chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi 2018:
    • Chủ trang trại phải tuân thủ các điều kiện về khoảng cách an toàn và điều kiện cơ sở chăn nuôi được quy định trong Luật.

    • Đặc biệt, các cơ sở chăn nuôi có từ trước khi Luật có hiệu lực phải đáp ứng các yêu cầu này, nếu không sẽ bị dừng hoạt động hoặc chuyển ngành kinh doanh. Các trang trại không đáp ứng điều kiện có thể bị yêu cầu di dời theo văn bản của cấp tỉnh.

  • Xử lý chất thải chăn nuôi
    • Chủ trang trại phải có biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi đúng theo quy định pháp luật và sử dụng sản phẩm xử lý có trong danh mục được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

    • Đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh (khu công nghiệp, khu dân cư…).

    • Khuyến khích ứng dụng các giải pháp mới, đột phá và khoa học công nghệ trong việc xử lý mùi và các vấn đề môi trường.

  • Ứng dụng khoa học công nghệ vào chăn nuôi:
    • Chủ trang trại phải ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả chăn nuôi và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Giảm phát thải khí nhà kính
    • Chủ trang trại cần áp dụng các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong chăn nuôi và thực hiện các khuyến nghị từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Chính sách khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi

Hạng mục hỗ trợ

Tỷ lệ hỗ trợ tối đa

Chăn nuôi nông hộ

Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa

Chăn nuôi trang trại quy mô lớn

Điều kiện hỗ trợ

Xử lý chất thải chăn nuôi

<50%

05 triệu đồng/cơ sở

50 triệu đồng/cơ sở

100 triệu đồng/cơ sở

– Theo Điều 55, Điều 56, Khoản 2 Điều 57 Luật Chăn nuôi.

– Chăn nuôi gia súc, gia cầm; xây dựng mới công trình khí sinh học đúng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ NN&PTNT;

– Sử dụng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã được công bố hoặc công nhận tiến bộ kỹ thuật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT.

Công trình khí sinh học

<50%

07 triệu đồng/công trình

300 triệu đồng/công trình

01 tỷ đồng/công trình

Mua vật tư, chi phí xét nghiệm cho an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh

<50%

20 triệu đồng/cơ sở

50 triệu đồng/cơ sở

200 triệu đồng/cơ sở

 Lợi ích và chế tài của luật chăn nuôi

Luat Chan nuoi 2018 so 322018QH14

Sản phẩm Xử lý chất thải chăn nuôi Organic Carbon (Nema1) – Giải pháp bền vững cho môi trường chăn nuôi phát triển bền vững

Ngành chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam và trên toàn thế giới, kéo theo những thách thức về môi trường, đặc biệt là xử lý chất thải và giảm thiểu ô nhiễm đất, nước, không khí. Trước thực trạng này, các nhà nghiên cứu Nhật Bản đã phát triển một vật liệu tiên tiến mang tên Organic Carbon, góp phần giải quyết các vấn đề môi trường trong chăn nuôi.

Organic Carbon (Nema1) – Sản phẩm công nghệ đột phá mới.

  • Organic Carbon (Nema1) là một vật liệu mới, được tạo ra bằng phương pháp chế biến xenlulo ở cấp độ nguyên tử thông qua quy trình sản xuất đặc biệt. Đây là một vật liệu không tồn tại trong tự nhiên mà được tổng hợp hoàn toàn bằng công nghệ hiện đại.

  • Vật liệu Organic Carbon (Nema1) có khả năng hấp thụ Ion cực kỳ tốt, là thể thù hình hoạt động mạnh của nguyên tố Carbon. Nhờ đó, Organic Carbon (Nema1) dễ dàng hấp dẫn các vật chất khác, đồng thời nhanh chóng phân giải và hoai mục chất thải.

Organic Carbon (Nema1) – Giải pháp xử lý mùi tận gốc

Trong quá trình chăn nuôi, mùi hôi chủ yếu phát sinh từ phân, nước tiểu và khí thải sinh ra từ quá trình phân hủy chất hữu cơ này.  Quá trình này tạo ra các hợp chất khí như: ammonia (NH₃), hydrogen sulfide (H₂S), và các hợp chất hữu cơ có mùi khác.

Khi sử dụng Organic Carbon (Nema1) trong chuồng nuôi, nó nhanh chóng hấp thụ và phân hủy các hợp chất gây mùi này triệt để. Thay vì chỉ che giấu hoặc làm giảm mùi tạm thời, sản phẩm giúp phân hủy và loại bỏ các chất gây mùi từ nguồn gốc, tạo ra một môi trường trong lành và an toàn hơn cho vật nuôi và người lao động.

Ứng dụng Organic Carbon (Nema1) linh hoạt từ chăn nuôi nông hộ đến trang trại quy mô lớn, phù hợp cho nhiều loại hình chăn nuôi như gia súc, gia cầm, và thủy sản.

Organic Carbon (Nema1) – Lợi ích môi trường và bền vững

Được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ chọn lọc, không chứa chất độc hại, Organic Carbon an toàn với con người, động thực vật, và không gây ô nhiễm thứ cấp.

Organic Carbon (Nema1) không chỉ xử lý mùi mà còn cải tạo môi trường. Organic Carbon giúp tăng tỉ lệ C/N, giúp quá trình phân hủy chất thải nhanh, tạo điều kiện cho vi sinh vật có lợi phát triển.

Organic Carbon (Nema1) -Tính an toàn và hiệu quả đã được công nhận

  • Sản phẩm được Cục Chăn nuôi Việt Nam công nhận về hiệu quả và an toàn trong xử lý chất thải chăn nuôi có chứa Chất mới, đảm bảo tuân thủ pháp luật.

  •  Sản phẩm đã trải qua quá trình đánh giá thực tiễn tại trang trại và cho kết quả rất tốt.

Organic Carbon (Nema1) – Đóng góp vào hiệu quả kinh tế

  • Việc sử dụng Organic Carbon giúp môi trường chuồng trại sạch sẽ, không có mùi hôi, nâng cao sức khỏe vật nuôi và tăng năng suất. Các cơ sở chăn nuôi sẽ giảm chi phí xử lý chất thải, rủi ro pháp lý và tạo uy tín nhờ sản phẩm sạch, an toàn, và có nguồn gốc hữu cơ.

Organic Carbon (Nema1) -Ứng dụng đặc biệt trong chăn nuôi heo

Organic Carbon (Nema1) kiểm soát môi trường tốt giúp nâng cao hiệu quả kinh tế, đặc biệt là trong nuôi heo. 3 hiệu quả đạt được khi ứng dụng giải pháp:

  • Thứ nhất: Sức khỏe vật nuôi là yếu tố then chốt quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi heo. Khi môi trường sống trong chuồng trại được duy trì sạch sẽ, ít mùi hôi, heo sẽ ít bị căng thẳng và có sức đề kháng tốt hơn, từ đó giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh. Điều này giúp giảm chi phí thuốc men, dịch vụ thú y, và cải thiện tỷ lệ sống sót của heo, đặc biệt trong các giai đoạn nhạy cảm như thời kỳ nuôi con và vỗ béo.

  • Thứ hai: Kiểm soát tốt môi trường giúp tăng cường tốc độ tăng trưởng và cải thiện chất lượng thịt. Heo nuôi trong điều kiện thoáng mát, vệ sinh và không bị stress (do hậu quả các khí độc tác động) sẽ có tốc độ tăng trọng nhanh hơn, sử dụng thức ăn hiệu quả hơn, từ đó giúp rút ngắn thời gian nuôi và giảm chi phí thức ăn – một trong những chi phí lớn nhất trong chăn nuôi heo. Đồng thời, chất lượng thịt từ heo nuôi trong môi trường tốt sẽ cao hơn, ít tồn dư các chất gây hại, đáp ứng được nhu cầu ngày càng khắt khe của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu.

  • Thứ ba: Môi trường chăn nuôi tốt còn giúp tăng cường hiệu quả sản xuất thông qua giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh. Một môi trường bị ô nhiễm sẽ dễ dàng trở thành nguồn phát tán các dịch bệnh nguy hiểm như dịch tả heo châu Phi (ASF) hay lở mồm long móng, có thể gây ra thiệt hại nặng nề cho cả ngành chăn nuôi. Ngược lại, việc duy trì môi trường sạch sẽ, không có mùi hôi và vi khuẩn có hại sẽ góp phần quan trọng trong việc phòng chống dịch bệnh, giúp giảm thiểu rủi ro về kinh tế

Xem Thêm:

>>>Chuyên trang Organic Carbon NEMA1

>>> Ứng dụng Organic Carbon chăn nuôi heo

>>> Ứng dụng Organic Carbon chăn nuôi gia cầm

>>> Ứng dụng Organic Carbon chăn nuôi bò

Kết luận

  • Trong ngành chăn nuôi hiện đại, việc quản lý và xử lý chất thải hiệu quả không chỉ là vấn đề về tuân thủ Pháp luật mà còn là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững. Sản phẩm Organic Carbon (Nema1) đáp ứng được nhiều tiêu chí mà Luật chăn nuôi đề ra như: Ứng dụng sản phẩm công nghệ cao; Xử lý chất thải chăn nuôi triệt để, nâng cao chất lượng vật nuôi, cải tạo môi trường chăn nuôi.

  • Ngoài ra, việc kiểm soát môi trường ứng dụng các sản phẩm hữu cơ còn giúp cơ sở chăn nuôi nâng cao uy tín và thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận các thị trường cao cấp và tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng hơn. Khi chất lượng thịt heo được nâng lên và quy trình chăn nuôi tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn, đảm bảo môi trường, các trang trại sẽ dễ dàng ký kết hợp đồng với các đối tác lớn, từ đó tăng DOANH THU và LỢI NHUẬN.

  • Như vậy, việc kiểm soát môi trường chăn nuôi hiệu quả, kết hợp với sử dụng sản phẩm hữu cơ như Organic Carbon (Nema1), không chỉ bảo vệ sức khỏe vật nuôi mà còn góp phần tối ưu hóa hiệu quả kinh tế, tạo lợi thế cạnh tranh lớn cho các cơ sở chăn nuôi, đặc biệt là trong lĩnh vực chăn nuôi heo.

 

Chia sẻ

DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN

Bec phun Mua hoat dong
Giải Pháp Xử Lý Mùi Hiệu Quả Cho Trang Trại Bò Sữa CNC
14/04/2025
Picture2gg
Xử Lý Môi Trường Bể Nước Thải – Nhà Máy Chế Biến Thực Phẩm, Bến Lức – Long An
11/04/2025
NEMA1 UNG DUNG HE THONG XLNT NHA MAY
Giải Pháp Organic Carbon Cho Khu Xử Lý Nước Thải _Nhà Máy Chế Biến Sữa, Trường Thọ – Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
11/04/2025
Trai ga chu Thuan Long An
Xử lý môi trường hiệu quả cho trại gà 8.000 con tại Long An – Giải pháp thực tiễn từ JVSF
09/04/2025
Trai Vit San Ha Ho thong su dung NEMA1 tu dong
Giải pháp môi trường trang trại vịt San Hà_Long An
09/04/2025
Trai heo Tay Hoa He thong phun trong chuong nuoi 2
Xử lý môi trường trang trại heo Tây Hòa- Phú Yên
09/04/2025
Trang trai heo Anh Sang He thong phuntrai heo cai sua
Xử lý môi trường trang trại heo anh Sáng – Quảng Ngãi
07/04/2025
Trai heo IDP He thong phun 2
Xử lý môi trường trại heo I.D.P_Phú Yên
07/04/2025
Trai heo Vissan He thong phun 2
Xử lý môi trường trang trại heo Vissan_Bình Thuận
07/04/2025
Trai heo Na Ri 4
Xử lý môi trường trang trại heo nái NA Rì _Bắc Cạn
07/04/2025
Trai vit LA
ỨNG DỤNG CARBON HỮU CƠ TRONG XỬ LÝ MÙI HÔI TRANG TRẠI VỊT TẠI THẠNH HÓA, LONG AN
20/02/2023
VNM HA TINH
CÔNG NGHỆ CARBON HỮU CƠ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ MÙI HÔI TRONG CHĂN NUÔI TẠI TRANG TRẠI BÒ SỮA HÀ TĨNH
23/11/2022
PHC TTC
GIẢI PHÁP XỬ LÝ TĂNG CHẤT LƯỢNG PHÂN HỮU CƠ TẠI TTC
16/11/2022

SẢN PHẨM HOT

Previous
Next

Bài viết liên quan

Giải Pháp Xử Lý Mùi Hiệu Quả Cho Trang Trại Bò Sữa CNC

Giải Pháp Xử Lý Mùi Hiệu Quả Cho Trang Trại Bò Sữa CNC 1. Thực Trạng Môi Trường Tại Trang Trại Quy mô trang trại: 3.000 con (bao gồm bò sữa, bò tơ, bê). Khu vực lân cận: Khu dân cư đông đúc bao quanh phía Đông, Đông Nam, Đông

Phone
WhatsApp
Messenger
Zalo
Messenger
WhatsApp
Phone
Zalo