Tin tức

Các phương pháp ủ phân hữu cơ: cách thực hiện và so sánh lựa chọn

Các phương pháp ủ phân hữu cơ:

Tiêu chí

Ủ nóng

Ủ lạnh (Ủ nguội)

Ủ nóng trước, nguội sau

Công sức chuẩn bị

– Xếp phân thành lớp, không nén chặt.
– Tưới nước và trộn phụ gia (vôi, supe lân).
– Trát bùn bên ngoài.

– Xếp phân thành lớp và nén chặt.
– Rắc phân lân lên mỗi lớp.
– Trát bùn bên ngoài.

– Xếp phân thành lớp, không nén chặt trong 5-6 ngày.
– Sau đó nén chặt và tiếp tục xếp lớp mới.
– Trát bùn bên ngoài.

Thời gian ủ

30-40 ngày.

5-6 tháng.

2-3 tháng.

Nhiệt độ

50-70°C (nhiệt độ cao).

Nhiệt độ thấp, môi trường yếm khí.

Giai đoạn đầu: 50-60°C (nóng).
Giai đoạn sau: yếm khí (nguội).

Công sức duy trì

– Cần tưới nước và đảo trộn thường xuyên.
– Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm liên tục.

– Ít phải duy trì, chủ yếu là giữ độ ẩm và không cần đảo trộn.

– Cần đảo trộn và kiểm tra nhiệt độ trong giai đoạn đầu.
– Sau đó ít phải duy trì hơn.

Yêu cầu kỹ thuật

– Cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm chặt chẽ.
– Phải đảo trộn thường xuyên để đảm bảo quá trình phân hủy đồng đều.

– Ít yêu cầu kỹ thuật hơn.
– Chủ yếu là nén chặt và giữ độ ẩm vừa phải.

– Cần kỹ thuật cao hơn do phải kết hợp cả ủ nóng và ủ nguội.
– Phải theo dõi nhiệt độ và đảo trộn trong giai đoạn đầu.

Ưu điểm

– Tiêu diệt hạt cỏ dại, mầm bệnh.
– Thời gian ủ ngắn.
– Phân hủy nhanh.

– Giữ được nhiều đạm.
– Phân có chất lượng tốt hơn.
– Ít tốn công duy trì.

– Kết hợp ưu điểm của cả ủ nóng và ủ nguội.
– Rút ngắn thời gian ủ so với ủ nguội.
– Giữ được nhiều đạm hơn so với ủ nóng.

Nhược điểm

– Mất nhiều đạm do bay hơi.
– Cần kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ chặt chẽ.
– Tốn nhiều công sức duy trì.

– Thời gian ủ dài.
– Không tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh.
– Phân hủy chậm.

– Cần nhiều công sức và kỹ thuật hơn so với ủ nguội.
– Thời gian ủ dài hơn so với ủ nóng.

Chất lượng phân

– Phân ủ nhanh nhưng mất nhiều đạm.
– Phù hợp khi cần phân gấp.

– Phân ủ chất lượng cao, giữ được nhiều đạm.
– Phù hợp khi không cần phân gấp.

– Phân ủ chất lượng tốt, cân bằng giữa thời gian và dinh dưỡng.
– Phù hợp khi cần phân chất lượng cao trong thời gian ngắn hơn ủ nguội.

Vai trò của carbon hữu cơ

– Bổ sung carbon hữu cơ (rơm rạ, lá khô) giúp cân bằng tỷ lệ C/N (25-30:1).
– Giảm thất thoát đạm, tăng tốc độ phân hủy.

– Carbon hữu cơ giúp giữ ẩm và tạo độ xốp cho đống ủ.
– Hỗ trợ quá trình phân hủy chậm, giữ được nhiều đạm.

– Carbon hữu cơ giúp cân bằng tỷ lệ C/N trong giai đoạn ủ nóng.
– Giữ ẩm và tạo độ xốp trong giai đoạn ủ nguội.

Phù hợp

– Khi cần phân ủ nhanh.
– Khu vực có khí hậu ấm áp.

– Khi không cần phân gấp.
– Khu vực có khí hậu lạnh.

– Khi cần phân ủ chất lượng cao trong thời gian ngắn hơn ủ nguội.
– Khi có đủ công sức và kỹ thuật để thực hiện.

Trai ga chu Thuan Long An 4

 Kiểm tra phân khi ủ với carbon hữu cơ

Ủ  Phân Hữu Cơ – Vai Trò Của Carbon Hữu Cơ

Carbon hữu cơ trong ủ nóng

  • Vai trò: Cân bằng tỷ lệ C/N (Carbon/Nito) từ 25-30:1 tỉ lệ tối ưu , giảm thất thoát đạm.

  • Lợi ích:

    • Giúp vi sinh vật hoạt động hiệu quả hơn.

    • Giảm mùi hôi và hạn chế bay hơi amoniac (NH₃).

    • Giúp nhiệt độ ủ không tăng quá cao

    • Giúp tạo ra phân ủ chất lượng cao, giàu dinh dưỡng hơn.

Carbon hữu cơ trong ủ lạnh (ủ nguội)

  • Vai trò: Cân bằng tỷ lệ C/N (Carbon/Nito) từ 25-30:1 tỉ lệ tối ưu , giảm thất thoát đạm, tăng tốc độ phân hủy, tạo ra môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phân hủy nhanh.
  • Lợi ích:
    • Giữ được nhiều đạm do quá trình phân hủy chậm.

    • Tạo ra phân ủ chất lượng cao, giàu dinh dưỡng.

    • Tăng tốc độ phân hủy (Rất quan trọng do thời gian ủ phân nguội rất lâu

    • Xua đuổi ruồi, côn trùng tại khu vực ủ.

Carbon hữu cơ trong ủ nóng trước, nguội sau

  • Vai trò: Cân bằng tỷ lệ C/N (Carbon/Nito) từ 25-30:1 tỉ lệ tối ưu , giảm thất thoát đạm, , tăng tốc độ phân hủy, tạo ra môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phân hủy nhanh.

  •  Lợi ích:
    • Kết hợp ưu điểm của cả hai phương pháp.

    • Giữ được nhiều đạm hơn so với ủ nóng.

    • Tăng tốc độ phân hủy (Rất quan trọng do thời gian ủ phân nguội rất lâu

    • Xua đuổi ruồi, côn trùng tại khu vực ủ.

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ)

  • Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) là yếu tố quan trọng trong quá trình phân hủy chất thải hữu cơ để tạo phân bón. Tỷ lệ C/N (25-30:1) lý tưởng giúp vi sinh vật hoạt động hiệu quả, thúc đẩy quá trình phân hủy nhanh chóng và tạo ra phân bón chất lượng cao.

  • Carbon hữu cơ là một vật liệu mới có nguồn gốc từ Nhật Bản, được tạo ra bằng phương pháp chế biến xenlulo ở cấp độ nguyên tử thông qua quy trình sản xuất đặc biệt. Đây là một vật liệu không tồn tại trong tự nhiên mà được tổng hợp hoàn toàn bằng công nghệ hiện đại.

  • Carbon hữu cơ  mang theo các đặt tính của carbon nguyên tử chưa liên kết. Nhờ đó, Carbon hữu cơ dễ dàng hấp dẫn các vật chất khác, đồng thời nhanh chóng phân giải và hoai mục chất thải

Loại chất thải

Tỷ lệ C/N

Đặc điểm

Khuyến nghị bổ sung nguyên liệu giàu carbon

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của Phân bò

20:1 đến 25:1

– Hàm lượng nitơ trung bình, carbon thấp.
– Dễ ủ nhưng cần cân bằng C/N.

– CARBON HỮU CƠ NEMA2, rơm rạ, lá khô, cỏ khô, mùn cưa.

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của Phân heo (lợn)

10:1 đến 15:1

– Giàu nitơ, dễ mất đạm do bay hơi NH₃.
– Cần bổ sung nhiều carbon.

– CARBON HỮU CƠ NEMA2, rơm rạ, mùn cưa, giấy vụn, lá khô.

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của Phân gà

5:1 đến 10:1

– Rất giàu nitơ, dễ gây mùi hôi.
– Cần bổ sung rất nhiều carbon.

– CARBON HỮU CƠ NEMA2, rơm rạ, mùn cưa, lá khô, cỏ khô.

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của Phân dê/cừu

20:1 đến 25:1

– Tương tự phân bò, dễ ủ và cân bằng C/N.

– CARBON HỮU CƠ NEMA2, rơm rạ, lá khô, cỏ khô.

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của Phân ngựa

25:1 đến 30:1

– Tỷ lệ C/N gần lý tưởng, dễ ủ.

– CARBON HỮU CƠ NEMA2, ít cần bổ sung carbon, có thể thêm rơm rạ nếu cần.

Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của Phân thỏ

15:1 đến 20:1

– Giàu nitơ, cần bổ sung carbon để cân bằng.

– CARBON HỮU CƠ NEMA2, rơm rạ, lá khô, mùn cưa.

Chia sẻ

DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN

Bec phun Mua hoat dong
Giải Pháp Xử Lý Mùi Hiệu Quả Cho Trang Trại Bò Sữa CNC
14/04/2025
Picture2gg
Xử Lý Môi Trường Bể Nước Thải – Nhà Máy Chế Biến Thực Phẩm, Bến Lức – Long An
11/04/2025
NEMA1 UNG DUNG HE THONG XLNT NHA MAY
Giải Pháp Organic Carbon Cho Khu Xử Lý Nước Thải _Nhà Máy Chế Biến Sữa, Trường Thọ – Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
11/04/2025
Trai ga chu Thuan Long An
Xử lý môi trường hiệu quả cho trại gà 8.000 con tại Long An – Giải pháp thực tiễn từ JVSF
09/04/2025
Trai Vit San Ha Ho thong su dung NEMA1 tu dong
Giải pháp môi trường trang trại vịt San Hà_Long An
09/04/2025
Trai heo Tay Hoa He thong phun trong chuong nuoi 2
Xử lý môi trường trang trại heo Tây Hòa- Phú Yên
09/04/2025
Trang trai heo Anh Sang He thong phuntrai heo cai sua
Xử lý môi trường trang trại heo anh Sáng – Quảng Ngãi
07/04/2025
Trai heo IDP He thong phun 2
Xử lý môi trường trại heo I.D.P_Phú Yên
07/04/2025
Trai heo Vissan He thong phun 2
Xử lý môi trường trang trại heo Vissan_Bình Thuận
07/04/2025
Trai heo Na Ri 4
Xử lý môi trường trang trại heo nái NA Rì _Bắc Cạn
07/04/2025
Trai vit LA
ỨNG DỤNG CARBON HỮU CƠ TRONG XỬ LÝ MÙI HÔI TRANG TRẠI VỊT TẠI THẠNH HÓA, LONG AN
20/02/2023
VNM HA TINH
CÔNG NGHỆ CARBON HỮU CƠ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ MÙI HÔI TRONG CHĂN NUÔI TẠI TRANG TRẠI BÒ SỮA HÀ TĨNH
23/11/2022
PHC TTC
GIẢI PHÁP XỬ LÝ TĂNG CHẤT LƯỢNG PHÂN HỮU CƠ TẠI TTC
16/11/2022

SẢN PHẨM HOT

Previous
Next

Bài viết liên quan

Giải Pháp Xử Lý Mùi Hiệu Quả Cho Trang Trại Bò Sữa CNC

Giải Pháp Xử Lý Mùi Hiệu Quả Cho Trang Trại Bò Sữa CNC 1. Thực Trạng Môi Trường Tại Trang Trại Quy mô trang trại: 3.000 con (bao gồm bò sữa, bò tơ, bê). Khu vực lân cận: Khu dân cư đông đúc bao quanh phía Đông, Đông Nam, Đông

Phone
WhatsApp
Messenger
Zalo
Messenger
WhatsApp
Phone
Zalo